Phân Biệt Thì Tương Lai Đơn Và Tương Lai Gần Cực Dễ Trong Tiếng Anh

phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần

Phân biệt các thì là kiến thức ngữ pháp cơ bản bạn sẽ được học khi bắt đầu học tiêng anh. Tuy nhiên vẫn có rất nhiều bạn nhầm lẫn về cấu trúc và cách dùng giữa các thì này. Vì vậy, bài viết dưới đây Marvelish sẽ giúp bạn phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần, hai thì dễ gây nhầm lẫn nhất vì đều diễn tả một kế hoạch hoặc dự định trong tương lai.

Phân biệt khái niệm của thì tương lai đơn và tương lai gần

Để phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần, trước tiên bạn cần phân biệt rõ hai khái niệm cơ bản của hai thì này.

Khái niệm thì tương lai đơn (Simple future tense)

Thì tương lai đơn trong tiếng Anh được dùng để miêu tả các dự định trong tương lai, nhưng chỉ khi những kế hoạch này được quyết định ngay lúc nói. Đây được coi là một trong những thì tiếng Anh được sử dụng nhiều nhất, thông thường được tạo thành bằng cách sử dụng trợ động từ “will” hoặc “shall” cùng với động từ nguyên thể.

Thì tương lai đơn và tương lai gần khác nhau như nào? Xem thêm ví dụ về thì tương lai đơn dưới đây:

  • I  will travel Japanese next year ( Tôi sẽ đi du lịch Nhật Bản vào năm sau)
  • Phuong will go on business to New Zealand next month ( Phượng sẽ đi công tác tới New Zealand vào tháng tới)
  • We  will start a new journey next week (Chúng tôi sẽ bắt đầu một hành trình mới vào tuần tới)
  • They will buy a new car soon. (Họ sẽ mua một chiếc xe hơi mới sớm thôi.)
  • We will have a party at our house next weekend. (Chúng tôi sẽ tổ chức một buổi tiệc tại nhà vào cuối tuần tới.)
  • Tom will finish his homework before lunch. (Tôm sẽ hoàn thành bài tập trước khi ăn trưa.)

Xem thêm: Tổng hợp các thì tương lai trong tiếng Anh chi tiết và đầy đủ nhất

Thì tương lai đơn

Khái niệm thì tương lai gần (Near future tense)

Thì tương lai gần (Near future tense) được sử dụng để diễn tả những hoạt động hoặc dự định đã được lên kế hoạch cụ thể từ trước. Những hành động và dự định này sẽ xảy ra trong tương lai gần, không xa so với thời điểm nói.

Ví dụ:

  • I am going to have dinner with my daddy later. (Tôi sẽ ăn tối với bố của mình sau.)
  • Duyen is going to attend the business party tomorrow. (Duyên sẽ tham dự một buổi tiệc sinh kinh doanh vào ngày mai.)
  • KaDa is going to open a new beauty shop next month. (KaDa sẽ mở cửa hàng vào tháng sau.)
  • I will study English tomorrow. (Ngày mai tôi sẽ học tiếng Anh.)
  • Thang is going to visit his doctor next week. (Thắng sẽ đến gặp nha sĩ vào tuần sau)
  • We will have a meeting at 3 p.m this afternoon. (Chúng tôi sẽ có một cuộc họp vào lúc 3 giờ chiều nay)

Giờ thì bạn đã biết phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần qua khái niệm rồi chứ? Tiếp theo chúng ta sẽ cùng tìm hiểu sự khác biệt giữa 2 thì này qua cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết nhé!

Xem thêm: Phân biệt thì tương lại đơn và hiện tại đơn trong một nốt nhạc

Thì tương lai gần

Phân biệt cấu trúc, cách dùng và dấu hiệu nhận biết

Sau đi đã hiểu rõ về khái niệm của hai thì, bạn hãy học cách phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần dựa vào cách cấu trúc, sử dụng và dấu hiệu nhận biết.

Phân biệt bằng cấu trúc của thì tương lai đơn và tương lai gần

Dưới đây là bảng so sánh cấu trúc câu khẳng định, phủ định và câu hỏi của hai thì này. Theo dõi kỹ và phân biệt công thức thì tương lai đơn và công thức thì tương lai gần.

Thì tương lai đơn Thì tương lai gần
Trường hợp câu khẳng định S + will/shall + V (nguyên thể)

For example: My mother will take me to school tomorrow.

S + is/are/am + going to + V (nguyên thể)

For example:  Duyen is going to marry Tam next month

Trường hợp câu phủ định S + will/shall + not + V (nguyên thể)

For example: My mother will not take me to school tomorrow.

S + is/are/am + not + going to + V (nguyên thể)

For example:  Duyen is not going to marry Tam next month.

Trường hợp câu nghi vấn Will/shall + S + V (nguyên thể)?

For example: Will my mother take me to the school tomorrow?

Is/Are/Am + S + going to + V (nguyên thể)?

For example:  Is Tam going to marry Duyen next month.?

Cấu trúc thì tương lai đơn và tương lai gần

Phân biệt cách sử dụng của thì tương lai đơn và tương lai gần

Ngoài sự khác biệt về cấu trúc, bạn cũng cần phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần qua cách sử dụng của chúng:

Cách sử dụng của thì tương lai đơn:

  • Diễn tả một quyết định tự phát, được đưa ra ngay tại thời điểm nói.
  • Diễn tả suy nghĩ hoặc dự đoán của bạn về tương lai nhưng chưa có căn cứ cụ thể.
  • Đưa ra lời hứa, đề nghị hoặc đe dọa.
  • Khả năng hành động hoặc sự việc sẽ xảy ra khoảng 50%

Cách sử dụng của thì tương lai gần:

  • Diễn tả một quyết định được lên kế hoạch từ trước.
  • Diễn đạt dự đoán, niềm tin về tương lai dựa trên căn cứ hiện tại.
  • Khả năng hành động hoặc sự việc sẽ xảy ra khoảng 70-80%

Xem thêm: Tổng hợp các thì quá khứ trong tiếng Anh đầy đủ nhất

Cách dùng của thì tương lai đơn và tương lai gần

Dấu hiệu nhận biết của thì tương lai đơn và tương lai gần

Để phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần, bạn có thể dựa vào các dấu hiệu nhận biết của chúng.

Thì tương lai đơn Thì tương lai gần
Trong câu xuất hiện những trạng từ chỉ thời gian ở tương lai như: next day (ngày tới);as soon as (ngay khi có thể), next month/ next week/ next year (tháng tới/ tuần tới/ năm tới); tomorrow (ngày mai); in + thời gian (trong … nữa); someday (một ngày nào đó).Trong câu có các động từ nêu quan điểm: believe (tin rằng),perhaps (có lẽ), probably( có thể), suppose (giả sử), think ( nghĩ rằng) Khá giống với thì tương lai đơn, các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai cũng được sử dụng để nhận biết thì tương lai gần. Tuy nhiên, ta có thể dùng các dấu hiệu và căn cứ cụ thể như sau:

  • In + thời gian: trong bao lâu nữa
  • Tomorrow: ngày mai
  • Next day: ngày tới
  • Next month/ week/ year: tháng /tuần/ năm tới.

dấu hiệu phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần

Tại sao cần phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần?

Việc hiểu rõ sự khác nhau giữa thì tương lai đơn và tương lai gần là quan trọng để bạn có thể diễn tả các hành động và sự việc trong tương lai một cách chính xác và rõ ràng. Cụ thể như:

  • Để diễn đạt chính xác về thời gian: Thì tương lai đơn ám chỉ các hành động tự phát, được quyết định tại thời điểm nói, trong khi thì tương lai gần đề cập đến các hành động đã được lên kế hoạch từ trước đó.
  • Có hiểu rõ ý nghĩa: Hiểu rõ sự khác biệt giữa hai thì này giúp người nghe hoặc đọc hiểu rõ ý nghĩa mà người nói muốn truyền đạt. Sử dụng thì tương lai gần hoặc tương lai đơn có thể tạo ra sự khác biệt trong ý nghĩa của câu, nhấn mạnh tính dự đoán, thời gian hoặc sự chắc chắn về hành động trong tương lai.
  • Giải bài tập tốt: Phân biệt được sự khác biệt giữa hai thì này cũng giúp bạn tự tin và có thể xuất sắc hoàn thành các bài tập tiếng Anh về chủ đề thì tương lai đơn và tương lai gần. Điều này giúp bạn đạt kết quả cao trong bài kiểm tra và các kỳ thi tiếng Anh.

Xem thêm: 5 phút nắm vững các thì hiện tại trong tiếng Anh

Bài tập vận dụng thì tương lai đơn và tương lai gần

Khi đã hiểu rõ cách phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần, bạn có thể áp dụng ngay vào các bài tập sau đây!

Bài 1: Điền vào chỗ trống

  1. I don’t think she (spend) ___ his holidays by the mountain again.
  2. Would you like orange juice or pomegranate juice?I (have) ___ orange.
  3. Long is always late. We’re sure he (be) ___ late tomorrow moring , too.
  4. If you don’t stop talking, I (get) ___ out of here.
  5. My family (stay) ___ tonight. They are grounded.
  6. Look! Tom (hit) ___ the dog.
  7. It’s 9 o’clock already. We (miss) ___ the train
  8. I (go) ___ to the party tomorrow.
  9. She (buy) ___ a new car next month.
  10. We visit ___ our grandparents next weekend.
  11. I think it’s (rain)___ tomorrow. Don’t forget to check time.
  12. He (finish ) ___ his project by the end of this week.
  13. Sarah isn’t feeling well. She’s (see)___ a doctor.
  14. The company  (launch) ___ a new product next year.
  15.  I think it (rain)___ later today.
  16. She pass ___ the exam if she studies hard.

Đáp án:

  1. will spend
  2. will have
  3. is going to be
  4. will get
  5. are going to stay in
  6. are going to hit
  7. are going to miss
  8. will go
  9. will buy
  10. will visit
  11. going to rain
  12. will fisnish
  13. going to see
  14. will lauch
  15. will rain
  16. won’t pass

Bài 2: Hoàn thành câu bằng những gợi ý có sẵn.

  1. You/ go out/ should not / weather/ be/ rain.
  2. My mother / stay/ here/ until/ finish/ TV/watch.
  3. Duyen/ not/ want/ eat/ vegetables/ I/ think/ consume/ fish.

Đáp án:

  1. You shouldn’t go out  because the weather is going to rain.
  2. My mother will stay here until I finish watching TV.
  3. Duyen doesn’t want to eat vegetables, I think she will consume fish.

Tóm lại, việc phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần là một trong những khía cạnh quan trọng trong việc học tiếng Anh. Sự hiểu biết về cách sử dụng và sự khác biệt giữa hai thì này sẽ giúp cho người học nắm vững ngữ pháp và sử dụng chính xác các cấu trúc câu.Chúng tôi hy vọng qua thông tin phía trên đã giúp bạn hiểu và có thể hoàn thành xuất sắc bài tập ngữ pháp trên trường cũng như vận dụng tốt trong văn nói hàng ngày.