Tổng hợp các thì tương lai trong tiếng Anh chi tiết và đầy đủ nhất

các thì tương lai trong tiếng Anh

Một trong những kiến thức cơ bản cần phải nắm chắc trong quá trình học tiếng Anh đó là cách sử dụng thì, đặc biệt là thì tương lai. Nếu bạn hiểu rõ bản chất và thực hành đủ nhiều sẽ giúp bạn thuần thục và sử dụng ngữ pháp một cách tự nhiên nhất. Bài viết sau đây Marvelish đã tổng hợp các thì tương lai trong tiếng Anh cực chi tiết bạn nên tham khảo.

Tổng quan các thì tương lai trong tiếng Anh

Các thì tương lai trong tiếng Anh diễn tả các sự kiện hoặc hành động sẽ xảy ra trong tương lai. Dưới đây là một tổng quan về các thì tương lai trong tiếng Anh:

  • Thì tương lai đơn giản (Simple Future): Sử dụng “will” hoặc “shall” + cơ bản của động từ để diễn tả sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai.
  • Thì tương lai gần (Near Future): Sử dụng “be going to” + cơ bản của động từ để diễn tả những kế hoạch hoặc việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai gần.
  • Tương lai hoàn thành (Future Perfect): Sử dụng “will have” hoặc “shall have” + quá khứ phân từ của động từ để diễn tả sự kiện sẽ hoàn thành trước thời điểm tương lai.
  • Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous): Sử dụng “will have been” hoặc “shall have been” + đang V-ing để diễn tả hành động đã tiếp diễn và sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
  • Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous): sử dụng để diễn tả một hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai. Thì này thường được dùng để nói về một hành động sẽ đang tiếp diễn tại một thời điểm cụ thể trong tương lai. Sử dụng: will + be + V-ing.

Tìm hiểu về các thì tương lai trong tiếng Anh

Công thức và cách sử dụng các thì tương lai trong tiếng Anh

Để bạn có thể hiểu rõ các thì tương lai trong tiếng Anh hơn về cách dùng, cấu trúc thì tương lai, các dấu hiệu có thể nhận biết để sử dụng thì dưới đây, chúng tôi sẽ phân tích rõ hơn từng loại thì:

Thì tương lai đơn (simple future)

Thì tương lai đơn trong tiếng Anh được dùng trong  trường hợp chúng ta không có ý định hoặc kế hoạch cụ thể trước khi nói, quyết định ngay lập tức tại thời điểm nói.

Công thức:

Loại câu Khẳng định Phủ định Nghi vấn Câu hỏi
Động từ thường S + will +  V S + will not + V Will + S + V?

  •    Yes, S + will.
  •    No, S + won’t.
Wh + will + S + V?
Động từ tobe S + will + be + N/Adj S + will not + be + N/Adj Will + S + be?

  •    Yes, S + will.
  •    No, S + won’t.

Cách sử dụng thì tương lai đơn (simple future):

1. Khi bạn đoán, không có cơ sở (predict, guess), dùng will hoặc be going to.

  • I don’t think she will hit the dog. (Tôi không tin cô ấy sẽ bạo hành chú chó)

2. Khi có dự định trước, bạn có thể sử dụng be going to.

  • We’re going to go out tonight. (Tôi sẽ ra ngoài ăn tối)

3. Dùng will khi bạn muốn diễn tả sự tình nguyện, sẵn sàng.

  • Oh, I will take you out. (Tôi sẽ đưa bạn ra ngoài)

Dấu hiệu nhận biết:

Để nhận biết thì tương lai đơn, chúng ta cần chú ý một số dấu hiệu sau đây.

  • Các trạng từ chỉ thời gian: In + khoảng thời gian (trong một khoảng thời gian), tomorrow (ngày mai), next day/ next week/ next month/ next year (ngày tới, tuần tới, tháng tới, năm tới), soon (sớm).
  • Những động từ chỉ quan điểm: believe/ think/ suppose/ assume (tin/nghĩ/ cho là), expect (mong đợi), promise (hứa), hope (hy vọng), .
  • Những trạng từ chỉ quan điểm: perhaps / maybe/probably (có lẽ), supposedly (cho là, giả sử).

Xem thêm: Today là dấu hiệu của thì nào?

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous)

Trong các thì tương lai trong tiếng Anh, thì tương lai tiếp diễn cũng rất quan trọng.

Công thức thì tương lai tiếp diễn:

Khẳng định Phủ định Nghi vấn Câu hỏi Wh_Q
S + shall/will + be + V_ing+ O S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O Shall/will +S+ be + V_ing+ O? Wh_Q + shall/will + be + S + V-ing?

Cách sử dụng:

1. Dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc đang diễn ra trong tương lai.

  • This time tomorrow we’ll be at Saigon. I can’t wait! (Giờ này ngày mai tôi đã ở trong Sài Gòn rồi, háo hức quá)

2. Dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc đang xảy ra trong tương lai, kèm theo hành động hoặc sự việc khác xen vào.

  • When you go back to school tomorrow, your parents will be going outside. (Ngày mai khi mà bạn trở lại trường học, ba mẹ bạn sẽ ra ra ngoài)

3. Trong những câu không liên quan tới tương lai, thì tương lai tiếp diễn có thể được sử dụng để diễn tả việc giả định đang xảy ra tại thời điểm hiện tại.

  • Don’t bother grandma now, she’ll be having lunch. (Đừng làm phiền bà, bà đang ăn trưa)

Xem thêm: Cách dùng when while before after cực đơn giản

Dấu hiệu nhận biết:

Có các cụm từ dưới đây trong câu, bạn có thể sử dụng thì tương lai tiếp diễn

  • In the future
  • Next time/year/week
  • Soon
  • At this time/moment + thời gian tương lai
  • At + giờ cụ thể + thời gian tương lai

Thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành

Công thức thì tương lai hoàn thành:

Khẳng định Phủ định Nghi vấn Câu hỏi Wh_Q
S + shall/will + have/has + V3 + O S + shall/will + not + have/has + V3 + O Shall/Will + S + have/has + V3 + O? Wh_Q + shall/will + have/has + S + V3 + O?

Cách sử dụng:

1. Được sử dụng để biểu thị hành động hoặc sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

  • Do you think Phuong will have finished the report by next Tuesday? (bạn có nghĩ rằng Phương sẽ hoàn thành báo cáo vào thứ 3 tuần tới)

2. Được sử dụng để diễn tả hành động hoặc sự việc hoàn thành trước một hành động hoặc sự việc khác trong tương lai.

  • I will have finished homework ready before the time be up tomorrow.

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành:

Với thì tương lai hoàn thành thì câu có thể sẽ xuất hiện các từ và cụm từ như.

  • By the time
  • Prior to the time
  • By + một  thời gian trong tương lai
  • By the end of + khoảng thời gian trong tương lai
  • Before + khoảng thời gian trong tương lai

Xem thêm: Tổng hợp các thì quá khứ trong tiếng Anh đầy đủ nhất

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Công thức:

Khẳng định Phủ định Nghi vấn Câu hỏi Wh_Q
S has/have + been + V-ing + O S has/have + Not + been + V-ing + O Has/Have+ S+ been+ V-ing + O? Wh_Q + have/has + S + been + V-ing?

Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:

1. Một hành động trong tương lai sẽ đang diễn ra liên tục và được nhấn mạnh so với một hành động khác.

  • My mom will have been cooking dinner for 1 hours by the time my grandfather comes home. (Mẹ tôi sẽ nấu cơm trong 1 giờ trước khi ông nội tôi về nhà.)

2. Một hành động, sự việc sẽ đang tiếp diễn kéo dài liên tục đến một thời điểm cụ thể trong tương lai.

  • I will have been learning  in this class for 2 months until the end of this month. (Tôi sẽ học ở lớp này trong 2  tháng tính đến cuối tháng này.)

Dấu hiệu nhận biết:

  • All day
  • For a long time
  • In recent years
  • Almost
  • All week
  • Recently
  • All day long
  • The whole week
  • Up until now
  • Lately
  • This week
  • So far
  • In the past week
  • For + 1 khoảng thời gian
  • Since + 1 mốc thời gian

Xem thêm: 5 phút nắm vững các thì hiện tại trong tiếng Anh

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì Tương Lai Gần

Cấu trúc thì tương lai:

Khẳng định Phủ định Nghi vấn Câu hỏi Wh_Q
S + is/ are/ am + going to + V (nguyên thể) S + is/ are/ am + not + going to + V (nguyên thể Is/ Are/ Am + S + going to + V (nguyên thể)?

Yes, S + is/am/ are.

No, S + is/am/are not.

Wh-words + be + S + going to + V (nguyên thể)?

S + be going to + V (nguyên thể)

Cách sử dụng:

1. Miêu tả một kế hoạch hoặc dự định trong tương lai.

  • I am going to back to school at 2:00 (Tớ định quay lại trường lúc 2 giờ).

2. Chỉ những kế hoạch hoặc hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.

  •  My younger brother is going to visit Dalat next month (Em trai tớ sẽ đi du lịch Đà Lạt tháng tới).

3. Các sự việc hoặc hành động đã được quyết định trước.

  • I am going to make up for Linh (Tớ sẽ trang điểm cho Linh).

4. Dự đoán dựa trên các dấu hiệu ở thời điểm hiện tại.

  • Look at his leg. It looks like it is going to break any minute now .

5. Những hành động hoặc sự việc đã được lên lịch và chắc chắn sẽ diễn ra.

  • He is going to check the health today (Ngày hôm nay anh ấy sẽ đi khám bệnh).

Dấu hiệu nhận biết:

Thực tế, để xác định thời gian trong tương lai gần, chúng ta phải dựa vào ngữ cảnh hiện tại của câu. Các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai gần và tương lai đơn có nhiều điểm tương đồng, nhưng tương lai gần có thêm các từ cụ thể như:

  • Tomorrow: Ngày mai.
  • Next day/ week/ month/ next year: Ngày/ tuần/ tháng/ năm tới.
  • In + thời gian: Trong… nữa.

Cách để nhớ thì tương lai trong tiếng Anh hiệu quả

Để nhớ được các các thì tương lai trong tiếng Anh một cách hiệu quả, bạn cần ghi nhớ những mẹo như:

  • Học cấu trúc ngữ pháp sẽ giúp bạn hiểu và nhớ cách sử dụng tương lai.
  • Sử dụng các từ khóa liên quan đến tương lai như “will”, “going to”, “in the future” trong các câu ví dụ và bài tập.
  • Thực hành viết và nói giúp ghi nhớ cách sử dụng trong thực tế.
  • Xem phim và nghe nhạc tiếng Anh để làm quen và nhớ cách sử dụng.
  • Làm bài tập thực hành giúp bạn áp dụng cách sử dụng tương lai một cách thực tế.

Xem thêm: Phân biệt thì tương lại đơn và hiện tại đơn trong một nốt nhạc

Có một số mẹo để nhớ được các thì tương lai trong tiếng Anh một cách hiệu quả

Bài tập thực hành

Dưới đây là bài tập về các thì tương lai trong tiếng Anh, hãy luyện tập thêm để hiểu hơn về cách dùng thì tương lai:

Bài tập:

  1. They ____(go) to the beach tomorrow.
  2. She ____(probably, win) the competition.
  3. We ____(have) dinner together tomorrow evening.
  4. I ____(call) you when I get home.
  5. He ____(not be) here next week.
  6. She ____(not come) to the concert with us.
  7. I ____(cook) dinner tonight.
  8. Look at those dark clouds! It ____(rain) soon.
  9. She ____(pass) the exam for sure.
  10. They ____(travel) to Europe next week.
  11. He ____(buy) a new laptop next month.
  12. We ____(go) trekking this month.
  13. They ____(win) the game.
  14. I ____(meet) the client tomorrow.
  15.  We ____(present) it next week.
Đáp án:
  1. will go
  2. will probably win
  3. will have
  4. will call
  5. will not be
  6. will not come
  7. am going to cook
  8. is going to rain
  9. is going to pass
  10. are going to travel
  11. is going to buy
  12. are going to go
  13. are going to win
  14. am going to meet
  15. are going to present

Hy vọng những thông tin chúng tôi cung cấp về các thì tương lai trong tiếng Anh này sẽ giúp bạn sử dụng và thực hành tốt trong học tập, thi cử và đời sống. Đừng quên theo dõi Marvelish để cập nhật các kiến thức tiếng anh vô cùng hữu ích.