Câu trúc ngữ pháp tiếng anh không còn xa lạ với chúng ta. Mỗi cấu trúc đều sử dụng vào những tình huống khác nhau. Cách để phân biệt các cấu trúc là dấu hiệu nhận biết. Last week là từ chúng ta thường gặp nhất trong các cấu trúc tiếng anh. Vậy last week là thì gì? Last week là dấu hiệu của thì nào? Cách phân biệt và sử dụng last week trong các cấu trúc là như thế nào? Bài viết dưới đây Marvelish sẽ hướng dẫn bạn đầy đủ thông tin nhất.
Last week là thì gì?
Last week là thì gì? Last week được dịch sang tiếng việt có nghĩa là tuần trước. Last week là từ mang nghĩa ám chỉ khoảng thời gian ở quá khứ tại thời điểm nói. Chúng ta thường xuyên gặp phải từ này trong các câu văn quá khứ. Đây cũng là dấu hiệu nhận biết chính của thì quá khứ đơn.
Xem thêm: Tổng hợp các thì quá khứ trong tiếng Anh đầy đủ nhất
Last week là dấu hiệu của những thì nào trong tiếng anh
Bản thân last week mang nghĩa của quá khứ nhưng có phải chỉ dùng trong quá khứ hay không. Last week là từ mà chúng ta thường gặp trong các cấu trúc tiếng anh. Vậy last week là dấu hiệu của thì nào? Cách phân biệt và sử dụng như thế nào? Dưới đây là thông tin trả lời cho câu hỏi last week là dấu hiệu của thì nào?
Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn là một trong những thì cơ bản trong tiếng anh. Đây là cấu trúc ngữ pháp quan trọng khi học tiếng anh.
Dấu hiệu nhận biết: Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn thường có các từ như: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen, always, every, usually, often, generally, frequently,…
Cách dùng thì hiện tại đơn:
- Diễn tả hành động thường xuyên.
- Diễn tả sự thật tồn tại.
- Diễn tả tình trạng hoặc sự kiện hiện tại.
- Diễn tả ý muốn, ý kiến cá nhân.
- Sử dụng với các động từ biểu thị suy nghĩ, cảm xúc.
Dưới đây là cấu trúc của thì hiện tại đơn:
- Với động từ Tobe: S + Vs/es + O.
- Với động từ thường: S + do/does + V + O.
Xem thêm: Phân biệt thì tương lại đơn và hiện tại đơn trong một nốt nhạc
Thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn thường được sử dụng để diễn đạt các hành động đang diễn ra tại thời điểm đang diễn ra. Đây là một thì đơn giản, dễ dàng nhận biết, và có cấu trúc chung như sau:
S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
Dấu hiệu nhận biết: Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn thường là các từ như sau: now, right now, at present, at the moment,…
Cách dùng:
- Hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
- Kế hoạch trong tương lai gần
- Biểu đồ tương lai và dự đoán
Xem thêm: Những cấu trúc ngữ pháp luyện thi toeic luôn xuất hiện trong đề thi
Thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành là một thì trong ngữ pháp tiếng Anh được sử dụng để diễn tả hành động hoặc sự việc đã diễn ra trong quá khứ và có ảnh hưởng hoặc kết quả kéo dài đến hiện tại. Cấu trúc chung của thì hiện tại hoàn thành là: S + have/ has + VpII
Dấu hiệu nhận biết: Để nhận biết thì hiện tại hoàn thành, chúng ta thường dựa vào sự xuất hiện của các từ như: just, recently, lately, already, since, before, never, ever, yet …, For + khoảng thời gian, Since + mốc thời gian cụ thể, The first/ second… time.
Cách dùng:
- Hành động xảy ra trong quá khứ kéo dài đến hiện tại.
- Hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ vẫn kéo dài đến hiện tại.
- Hành động bắt đầu trong quá khứ, thời điểm cụ thể không được đề cập, nhưng kết quả của hành động có vẫn có sức ảnh hưởng đến hiện tại.
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường được diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn tiếp tục đến thời điểm hiện tại.
Cấu trúc: S + have/ has + been + V_ing + O
Dấu hiệu nhận biết: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có những dấu hiệu như: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, so far, almost every day this week, in recent years,…
Cách dùng:
- Nhấn mạnh tính liên tục của hành động bắt đầu trong quá khứ nhưng vẫn tiếp tục đến thời điểm hiện tại.
- Nhấn mạnh tính kết quả của hành động đã xảy ra và kết thúc tại thời điểm hiện tại nhưng kết quả của hành động vẫn có ảnh hưởng.
Xem thêm: Today là dấu hiệu của thì nào?
Thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn thường được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai. Được sử dụng trong các tình huống khi chúng ta muốn dự đoán, dự định hoặc thể hiện hy vọng về tương lai.
Cấu trúc: S + shall/will + V(inf) + O
Dấu hiệu nhận biết: The next day/week/month, tomorrow, think, suppose, believe, guess, perhap, hope, expect,…
Cách dùng:
- Diễn tả một hành động hay quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói. Có 7diễn tả thời gian trong tương lai.
- Diễn tả một sự đoán không có căn cứ.
- Diễn tả một yêu cầu, đề nghị, lời mời, lời cảnh báo, lời hứa, lời gợi ý hay lời đề nghị giúp đỡ.
Xem thêm: Phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần cực dễ trong tiếng Anh
Thì tương lai hoàn thành
Thì tương lai hoàn thành có vai trò quan trọng trong việc diễn đạt sự kiên nhẫn và lập kế hoạch trong tương lai.
Cấu trúc: S + shall/will + have + Vpp
Dấu hiệu: By the time, By + mốc thời gian trong tương lai, By the end of + Khoảng thời gian trong tương lai, Before + Thời gian trong tương lai.
Cách dùng:
- Diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn thành trước một thời điểm ở tương lai.
- Diễn tả một hành động được hoàn thành trước một hành động, sự việc khác trong tương lai.
Xem thêm: Tổng hợp các thì tương lai trong tiếng Anh chi tiết và đầy đủ nhất
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Đây là thì diễn đạt sự kết hợp của tương lai và tiếp diễn tại thời điểm hiện tại. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn giúp bạn thể hiện một hành động đang xảy ra vào tương lai.
Cấu trúc: S + shall/will + have been + V-ing
Dấu hiệu: By then, By the time + Thì hiện tại đơn, By the end of this…, By next + thời gian, By + thời gian tương lai, For + khoảng thời gian cụ thể,…
Cách dùng:
- Diễn tả một hành động sẽ xảy ra một cách liên tục trước một thời gian trong tương lai.
- Nhấn mạnh tính liên tục của hành động này so với hành động khác trong tương lai.
Xem thêm: Thực hành phương pháp shadowing hiệu quả hơn cả mong đợi
Thì quá khứ đơn
Đây là thì diễn đạt về những sự kiện, hành động hoặc tình huống đã xảy ra trong quá khứ. Đây là một thì quan trọng và được sử dụng nhiều trong tiếng anh. Đây cũng chính là câu trả lời cho last week là thì gì? Last week là dấu hiệu của thì nào?
Cấu trúc: S + was/were + V-ed + O
Dấu hiệu: Last week/year/month, yesterday, ago, in the past, the day before, today, this morning, this afternoon,…
Cách dùng:
- Diễn tả một hành động đã diễn ra ở một thời điểm cụ thể hoặc khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc.
- Diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ.
- Diễn đạt chuỗi hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
Quá khứ tiếp diễn
Đây là thì để diễn tả sự kiện đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục xảy ra trong quá khứ.
Cấu trúc: S + was/were + V-ing + O
Dấu hiệu: While, at that very moment, At + giờ/ At this time + thời gian quá khứ, In + năm, In the past,…
Cách dùng:
- Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.
- Diễn tả loạt hành động cùng đồng thời xảy ra trong quá khứ.
- Diễn tả tình huống đang xảy ra thì có một hành động khác chen vào.
- Diễn tả hành động lặp đi lặp lại gây ảnh hưởng tới người khác trong quá khứ.
Quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành thường được sử dụng để diễn đạt về những hành động hoặc sự kiện đã hoàn thành trước một thời điểm trong quá khứ.
Cấu trúc: S + had + Past Participle + O
Dấu hiệu: Until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …
Cách dùng:
- Diễn tả một hành động được diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ.
- Diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài đến một thời điểm trong quá khứ.
- Xuất hiện trong câu điều kiện loại 3.
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn thường diễn đạt thời gian và sự kiện trong quá khứ một cách chi tiết.
Cấu trúc: S + had + been + V-ing + O
Dấu hiệu: until then, by the time, by+ mốc thời gian, prior to that time,…
Cách dùng:
- Diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ. Hành động này kéo dài trong một khoảng thời gian và đã kết thúc trong quá khứ.
- Diễn tả một hành động kéo dài liên tục và có hành động khác xem vào.
- Diễn tả một kết quả do một hành động trong quá khứ gây ra.
- Diễn tả một hành động xảy ra liên tục trong mốc thời gian cụ thể của quá khứ.
Bài tập 12 thì trong tiếng Anh
Câu hỏi
- She (study) ________ English for two hours.
- They (not finish) ________ their homework yet.
- I (visit) ________ my grandparents next weekend.
- We (watch) ________ a movie at the cinema tonight.
- He (not eat) ________ breakfast this morning.
- It (rain) ________ right now, so take an umbrella with you.
- My brother (play) ________ the guitar very well.
- They (travel) ________ to Japan last summer.
- She (read) ________ a book when I called her.
- I (not see) ________ that movie before, but I heard it’s good.
Đáp án
- She has been studying English for two hours.
- They have not finished their homework yet.
- I will visit my grandparents next weekend.
- We are going to watch a movie at the cinema tonight.
- He did not eat breakfast this morning.
- It is raining right now, so take an umbrella with you.
- My brother plays the guitar very well.
- They traveled to Japan last summer.
- She was reading a book when I called her.
- I have not seen that movie before, but I heard it’s good.
Từ bài viết trên, chúng ta đã hiểu last week là thì gì? Last week là dấu hiệu của thì nào trong tiếng anh. Tiếng anh là lĩnh vực có nhiều kiến thức chuyên sâu. Theo dõi chúng tôi để được cung cấp thêm nhiều thông tin về các cấu trúc tiếng anh nhé.